Các câu hỏi thường gặp

1. Tính pháp lý của bài thi

- Bài thi được nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới công nhận.

- Ở Việt Nam, bài thi đã được Bộ GD&ĐT công nhận thông qua các văn bản sau:

 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT về chuẩn chương trình đào tạo, giáo dục đại học;

 Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

 Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT về quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ.

- Điểm quy đổi của bài thi được tính như sau:

  

 

 

2. Mức điểm giao động trong khoảng từ bao nhiêu đến bao nhiêu? 

Mức điểm dao động của bài thi Linguaskill từ 82-180+, tương đương với trình độ từ A1 - C1+ của khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR)

 

3. Khi đăng ký thi có được cấp tài khoản ôn luyện miễn phí hay không? 

 Thí sinh sẽ được thi thử khi tham gia ôn luyện.

 

4. Muốn ôn ở trình độ A2, B1, C1, . . thì giá tiền/ buổi như thế nào? 

Sau khi thí sinh làm test đánh giá trình độ thì sẽ được xếp lớp phù hợp với từng trình độ, mỗi thí sinh sẽ có lộ trình ôn luyện khác nhau.

 

5. Tính bảo lưu dạng module như thế nào?

Được thi riêng lẻ 3 bài thi 4 kỹ năng: nghe đọc/nói/ viết, mỗi bài thi riêng lẻ được bảo lưu kết quả trong 6 tháng.

 

6. Nếu khi trượt 1 trong 4 kỹ năng có được bảo lưu hay không?

Được bảo lưu trong vòng 6 tháng và lấy kết quả cao nhất.

 

7. Thời gian bảo lưu là bao lâu? 

Thời gian bảo lưu giữa các kỹ năng là 6 tháng.

Các bài thi khác đều bắt buộc phải thi cùng lúc 4 kỹ năng trong cùng 1 đợt thi và không có tính năng bảo lưu đối với các kỹ năng điểm cao.

 

8. Cách thức chấm điểm, quy đổi điểm số. Bài thi chấm trên phần mềm hay do con người chấm? 

Hoàn toàn chấm bằng phần mềm do bài thi 100% thi trên máy tính, giảm áp lực thi cử đồng thời đảm bảo tính chính xác và công bằng của bài thi.

 

9. Kết quả bài thi sẽ được nhận khi nào?

Kết quả sẽ có ngay khi thi xong đối với bài thi nghe/đọc và tối đa sau 48h với các bài thi khác.

 

10. Số lượng người thi và có chứng chỉ Linguaskill 

Số lượng người thi linh động tùy theo số lượng người đăng ký cũng như nhu cầu của người đăng ký.

 

11. Cấu trúc của chứng chỉ (bài thi) bao gồm những kỹ năng gì?

Bài thi có 4 kỹ năng chia làm 3 bài: nghe đọc - nói - viết, có thể thi độc lập.

 

12. Trong một đề thi/ kỹ năng … có bao nhiêu câu hỏi?

Listening: khoảng 18 -20 câu.

Reading: khoảng 15 câu trắc nghiệm và 2 bài đọc dài.

Speaking: khoảng gồm 5 phần thi trong 15 phút.

Writing: 45 phút, viết 2 bức thư .

 

13. Bài thi thường có những dạng câu hỏi nào? Có tương tự như thi IELTS, TOEIC, . . . không? Giống và khác nhau ở điểm nào?

Các dạng câu hỏi trong bài thi: dạng trắc nghiệm, dạng câu hỏi viết, dạng câu hỏi nghe.

Bài thi có các dạng câu hỏi giống với bài thi KET, PET của Cambridge. Tuy nhiên ở phần nói có dạng câu hỏi khá mới: đọc câu mẫu đã cho (phần này thí sinh chỉ cần đọc đúng trọng âm, ngữ điệu là có thế có điểm) và phần nói khá giống với 1 số dạng của IELTS.

 

14. Về thời gian của một bài thi khoảng bao lâu?

Thời gian một bài thi khoảng 2 giờ đối với cả 4 kỹ năng.

Bài thi nghe và đọc 60 - 85 phút; Viết: 45 phút; Nói: 15 phút.

Các bài thi phổ biến khác có tổng thời thi từ 3 tiếng trở lên, thời gian bài thi Linguaskill ngắm giúp giảm áp lực cũng như căng thẳng mệt mỏi cho thí sinh.

 

15. Giữa các phần thi có được nghỉ giải lao không? Thời gian nghỉ giải lao là bao lâu?

Thí sinh không được nghỉ giải lao khi tham gia dự thi. Khi kết thúc giữa các kỹ năng thí sinh sẽ ngồi chờ để thi ngày kỹ năng tiếp theo.

 

16. Nếu chưa chuẩn bị kỹ các kỹ năng hoặc chưa sắp xếp được thời gian để hoàn thành đủ các kỹ năng trong bài thi thì có được bảo lưu kết quả để sau thi tiếp các kỹ năng còn lại không? Và thời gian bảo lưu là bao lâu?

Có được bảo lưu. Thời hạn bảo lưu tối đa là 6 tháng.

 

17. Trong trường hợp đang làm bài thi mà muốn ra ngoài đi vệ sinh thì có được không/phải làm thế nào?

Thí sinh nên đi vệ sinh trước, trong thời gian thi thí sinh không được phép rời khỏi vị trí thi.

 

18. Phí dự thi như thế nào? Có được trả góp không? Đóng phí/ làm thủ tục đăng ký phải hoàn thành trước thi bao lâu?

Lệ phí thi 1.800.000 đối với thí sinh thi đầy đủ 4 kỹ năng trong một lần thi. Nếu thi riêng kỹ năng nghe và đọc: 800.000 đồng; bài thi nói: 600.000 đồng; bài thi viết: 600.000 đồng.

Các bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác có lệ phí thi dao động từ 3.000.000 đồng - 5.000.000 đồng.

 

19. Bao nhiêu thí sinh một phòng thì trung tâm tổ chức được kỳ thi? 

 Trong một phòng thi có khoảng 30 - 50 thí sinh.

 

20. Phần nào quan trọng nhất để cải thiện điểm số bài thi?

Thí sinh sẽ được giáo viên hướng dẫn khi ôn luyện để đạt hiệu quả cao nhất

Đăng ký miễn phí Lịch thi mới nhất Mẫu chứng chỉ